Hướng dẫn học sinh học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - 9
Xin chào tất cả các bạn đồng nghiệp và các em học sinh thân mến!
Mình là Ngọc Thúy - giáo viên tiếng Anh bậc THCS, qua quá trình giảng dạy mình nhận thấy, nếu như chương trình tiếng Anh lớp 6 - 7 vẫn còn tương đối đơn giản ở phần từ vựng cũng như ngữ pháp thì chương trình học Anh văn lớp 8 – 9 tập trung vào nhiều điểm ngữ pháp hơn, những điểm ngữ pháp này nhằm hoàn thiện những kiến thức cần thiết cho bậc trung học nhằm nâng cao kiến thức hơn ở bậc phổ thông.
Nắm vững ngữ pháp của chương trình học Anh văn lớp 8 – lớp 9, các em sẽ tương đối tự tin với vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình, bởi chương trình tiếng Anh ở bậc THPT cũng chỉ xoay quanh những kiến thức này ở mức nâng cao hơn.
Chương trình lớp 8 - 9 có tính hệ thống và là 2 chương trình học có nhiều kiến thức quan trọng, cho nên mình sẽ giúp bạn tổng hợp những điểm ngữ pháp của Anh văn lớp 8 – lớp 9 để bạn có cái nhìn tổng quát về kiến thức để dò lại xem mình đã nắm và chưa nắm được những gì, nhằm có kế hoạch học tập hợp lý hơn.
1. Các thì (tense) trong chương trình học Anh văn lớp 8 – lớp 9
Ở lớp 8, 9 các em được học 4 thì mới:
1. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) |
|
Công thức |
|
Cách dùng |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). |
Dấu hiệu nhận biết |
all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. |
2. PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) |
|
Công thức |
|
Lưu ý |
I, THEY, WE , YOU + WERE + V-ing SHE, HE, IT + WAS + V-ing |
Cách sử dụng |
Ex: What were you doing at 8.00 last night ? I was watching television .
Ex: While I was having a bath, the phone rang .
Ex: I was learning my lesson while my parents were watching TV at 8.30 last night. |
Dấu hiệu nhận biết |
|
3. PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) |
|
Công thức |
|
Cách sử dụng |
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc thời điểm khác trong quá khứ |
Dấu hiệu nhận biết |
Ex: My parents had already eaten by the time I got home. Until yesterday, I had never heard about it . Trong câu thường có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for, untill yesterday,.... |
4. PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) |
|
Công thức |
|
Lưu ý |
|
Cách dùng |
|
Dấu hiệu nhận biết |
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…), since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times… Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3 |
Ngoài ra, các bạn có thể ôn lại cho các em 4 thì đã được học ở chương trình lớp 6 - 7:
1. SIMPLE PRESENT (HIỆN TẠI ĐƠN) |
|
Công thức |
|
Lưu ý |
** Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES) |
Cách dùng |
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex: He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. |
Dấu hiệu nhận biết |
Always, usually, often, sometimes, generally, seldom, etc... (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while |
2. PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) |
|
Công thức |
|
Lưu ý |
Ex:
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường. |
Cách dùng |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói. Ex: I am reading. (Tôi đang đọc) 2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời. Ex: She is working (cô ấy đang làm việc) 3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always… trong câu). Ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn) a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ex: I am reading an English book now. b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai). Ex: I am going to call on Mr. John Tom / I am meeting her at the cinema tonight. Những động từ không chia ở thì Present Continuous: – know – understand – keep – be – see – hear – hope – wish – smell – seem – need – consider – expect – sound – agree – notice – look – start – begin – finish – stop – taste – enjoy – love/ like- want – prefer – fall wonder – have to – feel ….. |
Dấu hiệu nhận biết |
Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester. At the time = at this time = at present (hiện nay) – at the present – do you hear? – keep silent ! = Be quiet! – pay attention to ! – don’t make noise: – today – hurry up! – still – don’t talk in class ……….. |
3. SIMPLE PAST (QUÁ KHỨ ĐƠN) |
|
Công thức |
|
Cách dùng |
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ |
Dấu hiệu nhận biết |
– Yesterday, ago, last (night, week, month, year..), from… to . – In + năm trong quá khứ (vd: in 1995, 1999), in the old day |
4. SIMPLE FUTURE (TƯƠNG LAI ĐƠN) |
|
Công thức |
|
Cách dùng |
– Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai – Diễn tả hành động quyết định ngay lúc nói |
Lưu ý |
Không sử dụng Will, Shall sau before, after, when, while, as soon as, until, if. |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Sau khi đã học kha khá các thì cơ bản trong tiếng Anh, điểm mấu chốt là các học sinh phải biết cách vận dụng đúng các thì ở từng trường hợp, ngữ cảnh. Điều này không những cần nắm chắc lý thuyết mà còn phải làm bài tập để nắm được những trường hợp sử dụng thì khác nhau.
2. Modal Verbs – Động từ khiếm khuyết
Được gọi là “động từ khiếm khuyết” bởi là động từ, nhưng nó không mang ý nghĩa trọng tâm cho câu mà chỉ để bổ nghĩa cho động từ chính. Sau động modal verbs luôn luôn là động từ nguyên mẫu.
Các động từ khiếm khuyết hay gặp:
Modal Verbs |
Chức năng |
Ví dụ |
Chú ý |
Can |
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra |
You can speak Spanish. It can rain. |
- Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ: Could you please wait a moment? Can I ask you a question? -Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could” |
Could (Quá khứ của “Can”) |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ |
My brother could speak English when he was five. |
|
Must |
Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai. Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh. |
You must get up early in the morning. You must be hungry after work hard. You must be here before 8 a.m |
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán |
Have to |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…) |
I have to stop smoking. My doctor said that. |
Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết) |
May |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại |
May I call her? |
-May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. -Might được dùng không phải là quá khứ của May Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. |
Might (Quá khứ của “May”) |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ |
She might not be his house. |
|
Will |
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói |
Tomorrow will be sunny. Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. |
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would |
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ |
She was a child. She would be upset when hear this bad news. |
|
Shall |
Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn |
Where shall we eat tonight? |
|
Should |
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must” Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán |
You should send this report by 8th September. You should call her. She worked hard, she should get the best result.
|
|
Ought to |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” |
You ought not to eat candy at night.
|
|
3. Reflective pronoun - Đại từ phản thân
Đại từ phản thân được sử dụng để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra.
Những Đại từ phản thân gồm có: myself, ourselves, themselves, herself, himself, itself.
4. Reported speech – Câu tường thuật
Câu tường thuật là câu dùng để tường thuật hay nhắc lại lời nói của một người đến với người khác. Đây là một điểm ngữ pháp quan trọng của chương trình lớp 8-9 và sẽ gặp lại ở chương trình Anh văn lớp 10-11-12.
Câu tường thuật
-
Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ.
-
Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
5. Gerund – Danh động từ
Trong quy tắc ngữ pháp của tiếng Anh, 2 động từ không thể đứng cạnh nhau, Vì thế, để làm phong phú nghĩa cho câu trong trường hợp cần dùng thêm động từ, Gerund được sử dụng như một hình thức của động từ (nhưng là danh động từ), được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu.
Các động từ thường đi kèm với gerund gồm có: love, like, dislike, enjoy, hate, prefer, start, begin, stop, begin, stop, finish, practice, remember, mind.
6. The infinitive with “to” – Động từ dùng với “to”
Với các động từ theo sau là gerund, phần lớn còn có trường hợp theo sau là “to+ động từ nguyên mẫu”, 2 trường hợp này không khác nhau nhiều về mặt ngữ nghĩa, tuy nhiên, cũng nên chú ý để dùng tiếng Anh thật “xịn”.
7. Passive voice - Câu bị động
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật. Chìa khoá để chuyển đổi đúng mẫu câu này chính là động từ “to be” và past participle (thể quá khứ của động từ). Đây cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng cần nắm vững và sẽ gặp lại ở những lớp trên.
8. Những mẫu câu khác trong chương trình
-
too/ enough: quá… không thể
-
so …that, such…that : quá…đến nỗi mà
-
used to + V: đã từng làm gì trong quá khứ
-
be used to + V.ing: quen với
-
so that / in order to: để (câu chỉ mục đích)
Hy vọng với những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ giúp ích được cho các giáo viên cũng như các em học sinh có thể hệ thống được những điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình học lớp 8 - 9 và có phương pháp dạy - học hiệu quả.
>>> Xem thêm: 4 “mẹo” hay kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh ngay sau tiết học
AZtest là hệ thống tạo lập website thi trắc nghiệm trực tuyến do CÔNG TY CỔ PHẦN TDFOSS phát triển. Với AZtest, người dùng có thể dễ dàng sở hữu một website tổ chức ôn tập, thi trắc nghiệm trực tuyến hoàn toàn miễn phí, độc lập, được cá nhân hóa theo yêu cầu của người quản trị.
Liên hệ hotline 0987.893.519 hoặc Fanpage https://m.me/aztest.vn để được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ kỹ thuật viên của AZtest.
Nguồn tin: Tổng hợp
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn